Danh mục Nhiệm vụ KHCN cấp Bộ từ 2008 đến nay

Cập nhật vào ngày: 14 / 12 / 2015

Danh mục Nhiệm vụ KHCN cấp Bộ từ 2008 đến nay

 

I.            Nhiệm vụ môi trường

1.    Quan trắc và phân tích Môi trường đất miền Bắc (hàng năm)

2.    Quan trắc và phân tích môi trường đất miền Nam (hàng năm)

3.    Quan trắc và phân tích môi trường đất Tây Nguyên và miền Trung (hàng năm)

4.    Ứng dụng công nghệ sinh học phù hợp để  xử lí nước thải ở làng nghề sản xuất bún ở Hà Tây (2007-2008)

5.    Xây dựng mô hình sản xuất sạch hơn cây rau ăn lá (2007-2009)

6.    Đánh giá tồn dư các chất độc hại trong đất vùng sản xuất rau trọng điểm (2008-2009)

7.    Xây dựng Quy chế quản lý nhiệm vụ/dự án bảo vệ môi trường trong nông nghiệp nông thôn (2009)

8.    Tập huấn nghiệp vụ về ĐMC và ĐTM cho cán bộ quản lý môi trường nông nghiệp ở 3 miền Bắc, Trung, Nam (2009-2010)

9.    Xây dựng đề án "Tăng cường năng lực quan trắc và hướng dẫn tạm thời thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường nông nghiệp, nông thôn” (2009-2010)

10. Xây dựng Chương trình hành động của Bộ Nông nghiệp và  PTNT thực hiện Quyết định 64/QĐ-TTg - Kiểm tra và đánh giá tình hình thực hiện Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (2011)

11. Xây dựng báo cáo đánh giá kết quả thực hiện các quy định của pháp luật về đa dạng sinh học và an toàn sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và PTNT (2011)

12. Hội thảo về tập huấn nghiệp vụ về hệ thống quan trắc môi trường (2011)

13.  Xây dựng nội dung hoạt động của Văn phòng và 5 trung tâm vùng về quan trắc môi trường và cảnh báo dịch bệnh nông nghiệp, nông thôn (2011)

14. Xây dựng đề án giảm phát thải khí nhà kính trong nông nghiệp giai đoạn 2011-2020 (2011)

15. Xử lý ô nhiễm và tập huấn quản lý môi trường trong các cơ sở chế biến cà phê nhằm bảo vệ môi trường và thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế (2011-2012)

16. Xử lý thí điểm triệt để một số vùng bị ô nhiễm nghiêm trọng thuốc BVTV (2011-2013)

17. Xây dựng hệ thóng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học thủy sản, nông nghiệp và lâm nghiệp (2013)

18. Xây dựng báo cáo tác động môi trường trng sang chai, đóng gói thuốc BVTV (2013)

19. Điều tra đánh giá tác động của các văn bản quản lý nhà nước lĩnh vực môi trường nông nghiệp, nông thôn (2013)

20. Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường nông nghiệp nông thôn (2015-2016)

II.          Nguồn vốn ADB

21. Nghiên cứu chọn giống, nhân giống và gây trồng cây Xoan ta (Melia azedarch L.) cung cấp gỗ lớn có năng suất cao tại Hòa Bình (2009-2011)

22. Nghiên cứu kỹ thuật sản xuất dầu thô từ hạt chè và sử dụng phụ phẩm bã hạt chè làm phân bón sinh học hữu cơ đa chức năng ở quy mô cộng động tại tỉnh Sơn La (2009-2012)

23. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ xử lý nguồn nước ô nhiễm do phế thải chế biến tinh bột sắn phục vụ sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân tại tỉnh Kon Tum (2009-2012)

24. Nghiên cứu lựa chọn các mô hình liên kết tổ chức sản xuất, giám sát và cấp chứng chỉ chất lượng trong GAP nhằm thúc đẩy thị trường tiêu thụ rau an toàn (2009-2012)

25. Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm vi sinh để chế biến phế thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ sinh học tại các nông hộ ở Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An (2009-2012)

III.        Khuyến nông

26. Sản xuất cà chua, bắp cải an toàn - Khuyến nông (2008)

27. Tập huấn xây dựng địa hình khuyến nông (2010)

28. Thực hiện chương trình đào tạo huấn luyện khuyến nông năm 2011 (2011)

29. Xử lý môi trường làng nghề chế biến thực phẩm đĩa hình (2012)

30. Sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP (2011-2013)

31. Tập huấn khuyến nông (2013)

32. Đào tạo tập huấn khuyến nông TOT chuyên nghành trồng trọt (2014)

33. Biên soạn tài liệu tập huấn khuyến nông: “Kỹ thuật sản xuất rau an toàn theo VietGAP” (2015)

34. Tên chương trinh/hoạt động: “Tập huấn khuyễn nông TOT cấp Trung ương về bồi dưỡng phương pháp khuyến nông và kỹ thuật chuyên ngành” (2015)

IV.         Chương trình An toàn lao động

35. Tổ chức áp dụng các giải pháp khoa học, công nghệ, y học để cải thiện môi trường lao động, phòng ngừa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động một số làng nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, độc hại, ô nhiễm môi trường trong ngành nghề nông thôn (2010)

36. Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường một số loại thuốc bảo vệ thực vật, đề  nghị khống chế một số thuốc độc hại trong sản xuất nông nghiệp. Tổ chức áp dụng một số giải pháp khoa học công nghệ, y học trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với thực tiễn sản xuất nông nghiệp (2010)

37. Xây dựng và kiện toàn cơ sở dữ liệu về an toàn vệ sinh lao động đặc thù nông nghiệp, nông thôn: Đánh giá tình hình quản lý nhà nước về công tác ATVSLD của ngành (mô hình tổ chức, bộ máy cán bộ, đánh giá giữa năng lực và nhiệm vụ); thống kê số liệu cêd công tác ATVSLĐ của các doanh nghiệp, cơ sở thuộc Bộ....(2012)

38. Nghiên cứu và tổ chức áp dụng các giải pháp khoa học, công nghệ trong xử lý bao bì thuốc BVTV để cải thiện môi trường lao động, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất nông nghiệp, tổ chức áp dụng tại các địa phương năm 2012 (2012)

39. Nghiên cứu áp dụng công nghệ sinh học và sản phẩm công nghệ xây dựng mô hình xử lý chất thải cải thiện môi trường vệ sinh lao động và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong làng nghề chế biến thực phẩm vùng nông thôn Việt Nam (2013)

40. Tổ chức áp dụng thử bộ chỉ số giám sát, đánh giá về an toàn vệ sinh lao động đặc thù nông nghiệp nông thôn (2013)

41. Tổ chức áp dụng mở rộng ở các địa phương các giải pháp khoa học công nghệ trong xử lý bao bì thuốc BVTV để cải thiện môi trường lao động đảm bảo an toàn vệ sinh lao động trong sản xuất nông nghiệp (2013)

42. Tổ chức áp dụng bộ chỉ số giám sát, đánh giá về an toàn vệ sinh lao động đặc thù nông nghiệp, nông thôn (2014)

V.           Nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng

43. Nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất và ứng dụng một số chế phẩm sinh học Bioaquar phục vụ xử lý ô nhiễm môi trường (nước, bùn đáy ao nuôi) thủy sản (tôm, cá tra) (2015)

44. Nghiên cứu biện pháp xử lý ô nhiễm môi trường đất và nước phục vụ sản xuất rau an toàn (2015)

45. Xây dựng cơ sở khoa học phục vụ phát triển giải pháp quản lý ô nhiễm môi trường tại một số làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm phục vụ xây dựng nông thôn mới (2015)

46. Xây dựng phương pháp đo và thẩm định kết quả đo đạc phát thải khí nhà kính tại bãi rác sinh hoạt tập trung (215)

47. Xây dựng cơ sở dữ liệu và ứng dụng một số phần mềm dự báo phát thải khí nhà kính trong các hệ thống canh tác nông nghiệp tại một số vùng sinh thái đặc thù (2015)

48. Quản lý điều hành và tăng cường năng lực khoa học công nghệ (2015)

VI.         Các đề tài khác

49. Nghiên cứu đánh giá thiệt hại kinh tế xã hội do chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất làng nghề tại vùng Đồng bằng sông Hồng (2010-2011)

50. Điều tra, đánh giá tác động, xác định các giải pháp ứng phó và triển khai các kế hoạch hành động trong các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản 2010 (2010-2012)

51. Nghiên cứu sản xuất Biochar từ phế thải nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông cửu long (2011-2012)

52. Nghiên cứu giải pháp khoa học công nghệ quản lý ô nhiễm môi trường đất trồng rau chuyên canh tại các tỉnh phía Bắc (2012-2014)

53. Xây dựng mô hình thu gom, xử lý phế phụ phẩm trồng trọt nhằm giảm phát thải KNK nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Hồng (2012-2014)

54. Nghiên cứu giải pháp Khoa học công nghệ quản lý chuyên canh ô nhiễm môi trường đất trồng rau tại các tỉnh phía Bắc (2013-2015)

55. Tuyên truyền công tác bảo vệ môi trường ngành nông nghiệp (2014)

56. Cập nhật kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của ngành NN và PTNT đến năm 2010, tầm nhìn 2015 (2015)

57. Nghiên cứu diễn biến và giải pháp hạn chế, phục hồi môi trường đất trồng lúa bị suy thoái vùng ĐBSCL (2015-2017)